PHỤ LỤC 2
Hướng dẫn chi tiết triển khai thanh tra, kiểm tra liên ngành
trong Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2016
(Kèm theo Kế hoạch số: 1101/KH-BCĐ ngày 24/ 3/2016)
Căn cứ Kế hoạch số 214/KH-BCĐ ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Ban chỉ đạo bảo đảm VSATTP tỉnh về việc triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm năm 2016;
Căn cứ chủ đề Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2016, Ban chỉ đạo bảo đảm VSATTP tỉnh hướng dẫn chi tiết việc triển khai thanh tra, kiểm tra liên ngành trong Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2016, cụ thể như sau:
- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mục đích:
– Kiểm tra, đánh giá việc triển khai Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2016 của các cấp, các ngành; việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm tập trung vào các thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt theo chủ đề của Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2016 là “Tiếp tục tăng cường sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn”.
– Thông qua đợt thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những bất cập, yếu kém trong công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hợp vi phạm về bảo đảm an toàn thực phẩm, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Yêu cầu:
– Thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào những vấn đề tồn tại trong quản lý, những vi phạm về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, tiêu dùng thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt.
– Phối hợp làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến các qui định của pháp luật, các kiến thức về bảo đảm an toàn thực phẩm.
– Đảm bảo đúng tiến độ, theo sự chỉ đạo thống nhất của Ban chỉ đạo bảo đảm VSATTP tỉnh.
- ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước:
– Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới và triển khai Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2016, bao gồm:
+ Việc tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm các cấp;
+ Việc lập kế hoạch và triển khai Tháng hành động năm 2016;
+ Việc triển khai các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm tại địa phương;
– Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật và kiến thức về an toàn thực phẩm tại từng địa phương;
– Việc triển khai công tác thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm.
- Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt: Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại các văn bản:
– Luật an toàn thực phẩm năm 2010.
– Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
– Thông tư 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế Quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
– Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc công bố hợp quy và phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
– Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BYT ngày 15/6/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm.
– Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT của liên Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương Hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
– Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
– Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế về hướng dẫn quản lý thực phẩm chức năng.
– Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01/12/2015 của Bộ Y tế Quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
– Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27/10/2014 của liên Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn.
– Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Thông tư số 03/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
– Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
– Thông tư số 35/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
– Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
– Thông tư số 24/2014/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
– Thông tư số 19/2014/TT-BNNPTNT ngày 23/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2013/TT-BNNPTNT ngày 09/8/2013 ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
– Thông tư số 02/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
– Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở SXKD vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở SXKD nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
– Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
– Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
– Thông tư số 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu.
– Các Thông tư của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương và của liên Bộ về bảo đảm an toàn thực phẩm theo từng lĩnh vực cụ thể.
Trong quá trình thanh tra, kiểm tra tập trung xem xét các nội dung:
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với những cơ sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm).
– Giấy cam kết sản xuất thực phẩm an toàn (đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ).
– Giấy chứng nhận sức khỏe, xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
– Hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn đối với những sản phẩm phải công bố.
– Nhãn sản phẩm thực phẩm đối với những sản phẩm thuộc diện phải ghi nhãn.
– Tài liệu quảng cáo, hồ sơ đăng ký quảng cáo đối với những cơ sở có quảng cáo sản phẩm thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt.
– Hồ sơ theo dõi về chất lượng sản phẩm, phiếu kiểm nghiệm định kỳ đối với thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt có bao gói sẵn đã qua chế biến.
– Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt, trang thiết bị, dụng cụ, con người được quy định tại Luật an toàn thực phẩm và Thông tư của các Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương.
– Quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản đối với cơ sở sản xuất thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt.
– Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực phẩm.
– Nguồn nước dùng cho chế biến thực phẩm.
– Việc kinh doanh và sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm; thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y. Kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.
– Lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định khi cần thiết.
III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
- Phương pháp kiểm tra: Ban Chỉ đạo bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm các cấp tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành, tiến hành thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt; các cơ sở thực phẩm khác. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra chú trọng:
– Nghe báo cáo việc chấp hành các quy định bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở.
– Thu thập tài liệu liên quan.
– Kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
– Lấy mẫu để kiểm nghiệm xác định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm.
– Lập biên bản thanh tra, biên bản vi phạm hành chính (nếu có).
– Phân tích, đánh giá hồ sơ liên quan an toàn thực phẩm.
– Phân tích, đánh giá kết quả kiểm nghiệm để hoàn thành báo cáo.
Kết thúc đợt thanh tra, kiểm tra yêu cầu các địa phương, các Đoàn thanh tra nhận xét, đánh giá việc thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 và triển khai Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2016 của địa phương; đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt; đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt.
- Xử lý vi phạm
2.1. Các căn cứ để xử lý vi phạm
– Luật an toàn thực phẩm năm 2010.
– Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
– Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.
– Nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa.
– Nghị định số 114/2013/NĐ-CP ngày 03/10/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
– Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo.
– Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày 15/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
– Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi.
– Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày 12/9/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản.
– Các Nghị định khác quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan.
2.2. Thực hiện xử lý vi phạm
Các đoàn thanh tra, kiểm tra khi phát hiện vi phạm phải xử lý theo đúng quy định của pháp luật; tuyệt đối không để thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt không bảo đảm an toàn thực phẩm, không rõ nguồn gốc lưu thông trên thị trường. Xử lý nghiêm các đơn vị, cá nhân vi phạm quy định về ghi nhãn, quảng cáo thực phẩm. Áp dụng các biện pháp đình chỉ hoạt động của cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm quy định về an toàn thực phẩm, khắc phục hậu quả; tịch thu tang vật, thu hồi, tiêu hủy sản phẩm vi phạm về an toàn thực phẩm (nếu có).
Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật.
- TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
- Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra
Ban Chỉ đạo bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh giao các Sở: Y tế, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công Thương phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức 05 đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành, tiến hành thanh tra tại 11 huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hoà bao gồm:
STT | Đơn vị chủ trì | Thành viên đoàn | Địa bàn |
Đoàn 1 | Chi cục ATVSTP | Chi cục ATVSTP, Chi cục Quản lý thị trường; Chi cục Thú Y, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh. | Long Khánh
Thống Nhất Trảng Bom |
Đoàn 2 | Chi Cục Quản lý thị trường | Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục QLCLNLS và Thủy sản, Chi cục ATVSTP, Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường-Công an tỉnh. | Tân Phú
Biên Hoà |
Đoàn 3 | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Chi cục QLCLNLS và Thủy sản; Chi cục ATVSTP; Chi cục QLTT; Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường-Công an tỉnh. | Định Quán
Nhơn Trạch |
Đoàn 4 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Chi cục ATVSTP, Chi cục QLCLNLS thủy sản, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh. | Long Thành
Vĩnh Cửu |
Đoàn 5 | Chi cục Chăn nuôi và Thú Y | Chi cục Chăn nuôi và Thú Y, Chi cục ATVSTP, Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường-Công an tỉnh, Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Cẩm Mỹ
Xuân Lộc |
Bên cạnh 05 Đoàn liên ngành Tỉnh, các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công Thương giao các đơn vị chức năng thanh tra, kiểm tra đột xuất tại các huyện, thị, thành phố nhằm triển khai hiệu quả Tháng hành động.
- Lấy mẫu kiểm nghiệm
- Tại tuyến tỉnh
– Việc lấy mẫu và chỉ định chỉ tiêu kiểm nghiệm do Trưởng đoàn quyết định trên cơ sở căn cứ tình hình thực tế nguy cơ mất an toàn thực phẩm tại nơi được thanh tra.
– Kinh phí cho việc mua mẫu và kiểm nghiệm mẫu: do đơn vị Trưởng đoàn bảo đảm.
- Tại các địa phương: Ban Chỉ đạo bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm của địa phương quy định cụ thể việc lấy mẫu và kiểm nghiệm mẫu phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.
- Tiến trình thực hiện
- Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra xong trước ngày 30/3/2016 (địa phương xong trước 05/4/2016).
- Triển khai thanh tra, kiểm tra tại cơ sở
2.1. Tuyến tỉnh, huyện, xã, phường
– Tổ chức các Đoàn thanh tra, kiểm tra: Từ 15/4/2016 – 15/5/2016.
- Báo cáo kết quả
– Báo cáo của các Đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành Tỉnh thực hiện theo mẫu 2 gửi về Chi cục An toàn thực phẩm trước ngày 16/5/2016.
– Báo cáo của địa phương (khi Đoàn kiểm tra liên ngành tỉnh đến làm việc thực hiện theo mẫu 3 (số liệu tính đến thời điểm Đoàn liên ngành tỉnh đến làm việc).
– Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra trong Tháng hành động của địa phương thực hiện theo mẫu 2 (số liệu tính đến hết Tháng hành động) gửi về Chi cục ATVSTP cùng với báo cáo kết quả triển khai Tháng hành động năm 2016 trước ngày 20/5/2016.
- Bảo đảm kinh phí, phương tiện đi lại
- Tại tuyến tỉnh: Tiền công tác phí cho các thành viên đoàn thanh tra do cơ quan cử cán bộ tham gia tự bảo đảm. Đơn vị Trưởng đoàn chịu trách nhiệm bảo đảm xe ô tô chở đoàn thanh tra, kiểm tra đi lại trong từng khu vực được phân công.
- Tại các địa phương: Kinh phí và phương tiện bảo đảm cho công tác thanh tra, kiểm tra do đơn vị có trưởng đoàn bảo đảm. Việc sử dụng kinh phí thực hiện theo các quy định hiện hành./.
BÁO CÁO
Kết quả thanh tra, kiểm tra trong Tháng hành động vì an toàn thực phẩm
năm 2016 do Đoàn liên ngành tỉnh thực hiện
- Ghi nhận báo cáo của các địa phương với Đoàn liên ngành Tỉnh.
- Công tác chỉ đạo của địa phương.
- Công tác tuyên truyền, giáo dục.
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch Tháng hành động năm 2016.
- Kết quả thanh tra, kiểm tra tại cơ sở thực phẩm do đoàn liên ngành Tỉnh phối hợp với địa phương thực hiện:
Bảng 1: Tóm tắt kết quả thanh tra, kiểm tra:
TT | Nội dung | Số lượng | Tỷ lệ % so với tổng số được thanh tra |
1 | Tổng số cơ sở được thanh tra | ||
2 | Số cơ sở có vi phạm | ||
3 | Số cơ sở vi phạm bị xử lý
Trong đó: | ||
3.1 | Số cơ sở vi phạm đã được xử lý ngay trong qúa trình thanh tra (nêu rõ hình thức xử lý): | ||
3.2 | Số cơ sở có vi phạm đã giao địa phương xử lý |
Bảng 2: Nội dung vi phạm chủ yếu tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt:
TT | Nội dung vi phạm | Số cơ sở được thanh tra | Số cơ sở vi phạm | Tỷ lệ % |
1 | Quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật | |||
2 | Quy định về sử dụng chất cấm, thuốc kháng sinh trong chăn nuôi | |||
3 | Điều kiện vệ sinh trang thiết bị dụng cụ | |||
4 | Điều kiện về con người | |||
5 | Công bố sản phẩm | |||
6 | Ghi nhãn thực phẩm | |||
7 | Quảng cáo thực phẩm | |||
8 | Chất lượng sản phẩm thực phẩm | |||
9 | Vi phạm khác (ghi rõ) |
Bảng 3: Kết qủa kiểm nghiệm mẫu do đoàn Trung ương thực hiện
TT | Loại xét nghiệm | Kết quả xét nghiệm mẫu | ||
Tổng số mẫu xét nghiệm | Số mẫu
không đạt | Tỷ lệ % không đạt | ||
1 | Xét nghiệm tại labo | |||
1.1 | Hóa lý | |||
1.2 | Vi sinh | |||
Tổng số xét nghiệm tại labo | ||||
2 | Xét nghiệm nhanh | |||
3 | Cộng |
III. Nhận xét, đánh giá chung
Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể theo số liệu tại các bảng từ 1 – 3; nêu rõ những điểm mạnh, những tồn tại, hạn chế của từng địa phương.
- Đề xuất kiến nghị của đoàn và ghi nhận kiến nghị của địa phương.
(ghi cụ thể)
BÁO CÁO
Kết quả thanh tra, kiểm tra trong Tháng hành động năm 2016
do địa phương thực hiện
- Công tác chỉ đạo:
(nêu cụ thể)
- Kết quả thanh tra, kiểm tra tại cơ sở thực phẩm (không bao gồm các cơ sở do đoàn liên ngành Trung ương, tỉnh thực hiện và báo cáo):
- Việc tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra
Tổng số đoàn thanh tra, kiểm tra:
Trong đó:
1.1 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến huyện:
1.2 Số đoàn kiểm tra tuyến xã:
- Kết quả thanh tra, kiểm tra:
Bảng 1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:
TT | Loại hình cơ sở
thực phẩm | Tổng số cơ sở | Số cơ sở được thanh, kiểm tra | Số cơ sở đạt | Tỷ lệ % đạt |
1 | Sản xuất | ||||
2 | Sơ chế, chế biến | ||||
3 | Kinh doanh | ||||
Tổng số (1 + 2 + 3) |
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
TT | Tổng hợp tình hình vi phạm | Số lượng | Tỷ lệ % so với số được kiểm tra |
1 | Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm tra | ||
2 | Số cơ sở có vi phạm | ||
3 | Số cơ sở vi phạm bị xử lý | ||
Trong đó: | |||
3.1 | Hình thức phạt chính: | ||
Số cơ sở bị cảnh cáo | |||
Số cơ sở bị phạt tiền | |||
Tổng số tiền phạt | |||
3.2 | Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả | ||
* | Số cơ sở bị đóng cửa | ||
* | Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm | ||
Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành | |||
* | Số cơ sở bị tiêu huỷ sản phẩm | ||
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy | |||
* | Số cơ sở phải khắc phục về nhãn | ||
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục | |||
* | Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu q/cáo | ||
Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ lưu hành | |||
* | Các xử lý khác | ||
3.3 | Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý | ||
3.4 | Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (chỉ nhắc nhở) |
Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT | Nội dung vi phạm | Số cơ sở được thanh tra | Số cơ sở vi phạm | Tỷ lệ % |
1 | Quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật | |||
2 | Quy đinh về sử dụng chất cấm, thuốc kháng sinh trong chăn nuôi | |||
3 | Điều kiện trang thiết bị dụng cụ | |||
4 | Điều kiện về con người | |||
5 | Công bố sản phẩm | |||
6 | Ghi nhãn thực phẩm | |||
7 | Quảng cáo thực phẩm | |||
8 | Chất lượng sản phẩm thực phẩm | |||
9 | Vi phạm khác (ghi rõ) |
Bảng 4: Kết quả kiểm nghiệm mẫu:
TT | Loại xét nghiệm | Kết quả xét nghiệm mẫu | ||
Tổng số mẫu xét nghiệm | Số mẫu không đạt | Tỷ lệ % không đạt | ||
1 | Xét nghiệm tại labo | |||
1.1 | Hóa lý | |||
1.2 | Vi sinh | |||
Tổng số xét nghiệm tại labo | ||||
2 | Xét nghiệm nhanh | |||
3 | Cộng |
III. Nhận xét, đánh giá chung (Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể theo số liệu thực tế tại các bảng từ 1 – 4).
- Đề xuất kiến nghị (ghi cụ thể)